Bài đăng

Đang hiển thị bài đăng từ Tháng 8, 2021

Cách tính BHXH 1 lần mới nhất năm lần năm 2021

Hình ảnh
  Theo quy định, người lao động được quyền rút bảo hiểm xã hội một lần  khi đủ điều kiện và   không còn nhu cầu tiếp tục tham gia bảo hiểm xã hội (BHXH) nữa. Vậy BHXH được tính như thế nào cũng như cách tính BHXH 1 lần ra sao? 1.Điều kiện để hưởng BHXH 1 lần Theo quy định tại Luật Bảo hiểm xã hội 2014, Điều 219 Bộ luật Lao động năm 2019 và Điều 1 Nghị quyết số 93/2015/QH13, người lao động đủ điều kiện để rút bảo BHXH 01 lần khi thuộc các trường hợp: - Đủ tuổi hưởng lương hưu nhưng chưa đủ 20 năm đóng BHXH - Lao động nữ là cán bộ, công chức xã hoặc hoạt động không chuyên trách ở cấp xã từ đủ 55 tuổi 04 tháng (năm 2021) mà chưa đủ 15 năm đóng BHXH và không tiếp tục tham gia BHXH tự nguyện - Người lao động ra nước ngoài để định cư - Đang mắc một trong nhữn căn bệnh nguy hiểm đến tính mạng như: xơ gan cổ chướng, phong, lao, nhiễm HIV đã chuyển sang giai đoạn AIDS, ung thư, bại liệt nặng hay những căn bệnh khác theo quy định của Bộ Y tế; - Là Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, họ

Mẫu quyết định thôi việc và các thông tin cần nắm

Hình ảnh
 Có thể hiểu mẫu quyết định thôi việc là văn bản trình bày nguyện vọng của một cá nhân đến với tổ chức trên mong muốn về quyết định nghỉ việc của mình tại đơn vị, doanh nghiệp. Đây là loại giấy tờ có tính pháp lý  và qun trọng trong công tác quản lý nhân sự của mỗi đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp. 1.Trường hợp nào cần ra quyết định nghỉ việc? Hiện tại, Căn cứ theo Bộ luật Lao động năm 2019, thì việc người lao động ra quyết định nghỉ việc tại doanh nghiệp thường liên quan đến những trường hợp như sau: – Hết hạn hợp đồng lao động giữa người lao động và người sử dụng lao động. – Người lao động đã hoàn thành các công việc được ghi theo hợp đồng lao động – Người lao động thuộc trường hợp đủ điều kiện để hưởng lương hưu theo quy định của pháp luật – Hai bên thỏa thuận và đồng ý về việc chấm dứt hợp đồng lao động –Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động hợp pháp –Người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam nhưng có giấy phép lao động hết hiệu lực – Người lao động bị xử

Mẫu KPI cho bộ phận kinh doanh tăng hiệu quả

Hình ảnh
 KPI được xem là thước đo hiệu suất công việc của mỗi cá nhân trong doanh nghiệp. KPI giúp doanh nghiệp dễ dàng theo dõi tiến độ công việc và giúp nhân viên làm việc có trách nhiệm hơn. Bất kỳ bộ phận nào, ngành nghề nào đều có KPI riêng đặc biệt là kinh doanh. Bài viết sau chúng ta sẽ  tìm hiểu mẫu KPI cho bộ phận kinh doanh tại doanh nghiệp. 1.Chỉ tiêu mẫu KPI cho bộ phận kinh doanh a. New Leads/Opportunities: Cơ Hội mới Đây là chỉ số KPI quan trọng mà người quản lý cần nắm bắt thông tin ở nhân viên thường xuyên. Dựa vào chỉ số đó mà người quản lý nắm được tỷ lệ chuyển đổi trong tuần/thán tăng hay giảm so với đợt trước,… để đưa ra hướng giải quyết kịp thời. b. Chi phí bỏ ra để tìm kiếm khách hàng mới Chi phí bỏ ra để nhân viên có được khách hàng mới là bao nhiêu. Dựa trên thông tin đó người quản lý điều chỉnh và thay đổi phương thức tiếp cận khách hàng cho phù hợp. Ngoài ra, người quản lý sẽ so sánh tỷ lệ chuyển đổi giữa các nhân viên với nhau để biết được nhân viên nào có thành tích

Cách tính lương cho nhân viên theo hệ thống lương 3P

Hình ảnh
 Có vẻ người lao động đã quen thuộc với lương gross lương nét nhưng đối với hệ thống lương 3P có vẻ như còn khá mới.  Bài viết sau đây sẽ giúp bạn làm rõ hơn về hệ thống lương 3P. 1. Tìm hiểu hệ thống lương 3P  Lương 3P là một hệ thống lương được xây dựng nhằm mục đích sao cho phần thu nhập cá nhân phản ánh được ba yếu tố như sau: • P1: Position – Vị trí công việc • P2: Person – Năng lực cá nhân  • P3: Performance – Kết quả công việc Trong đó: a. P1: Pay for Position – Trả lương theo vị trí Dựa vào bảng mô tả công việc và theo quy định của pháp luật. Doanh nghiệp trả lương P1 theo từng vị trí. Việc này đòi hỏi người quản lý phải đánh giá được giá trị công việc ở từng vị trí chức danh của đơn vị mình. Trả lương theo mặt bằng chung cũng như thiết lập nên quy chế tiền lương rõ ràng và phù hợp. Các quy chế trả lương theo ngạch – bậc lương tại doanh nghiệp theo tiêu chí: • Về sự nỗ lực tinh thần và thể chất • Khả năng tư duy, ra quyết định và mức độ sáng tạo • Hậu quả của sai só

Cách tính lương theo hình thức trả lương theo sản phẩm tại doanh

Hình ảnh
Ngoài các hình thức trả lương theo thời gian lương khoán thì hình thức trả lương theo sản phẩm cũng đang được nhiều doanh nghiệp áp dụng, cụ thể là ở những doanh nghiệp sản xuất. Bài viết sau sẽ cung cấp 1 số thông tin liên quan đến cách tính lương theo sản phẩm tại doanh nghiệp như sau: 1.Tìm hiểu hình thức trả lương theo sản phẩm là gì? Trả lương theo sản phẩm là hình thức người sử dụng lao động trả lương cho người lao động căn cứ vào số lượng, chất lượng sản phẩm mà người lao động làm ra, công việc hoàn thành đúng yêu cầu chất lượng theo quy định và đơn giá tiền lương tính cho một đơn vị sản phẩm, công việc đó. Trên thực tế, hình thức trả lương theo sản phẩm có thể phân loại thành: Tiền lương theo sản phẩm trực tiếp và tiền lương theo sản phẩm gián tiếp. - Tiền lương theo sản phẩm trực tiếp là: tiền lương phải trả cho người lao động trực tiếp theo số lượng sản phẩm hoàn thành đúng chất lượng và đơn giá tiền đã quy định, không phải chịu bất cứ một sự hạn chế nào. -Tiền lương sản phẩm

Hợp đồng lao động thời vụ theo bộ luật lao động 2019

Hình ảnh
 Kể từ ngày 1/1/2021 bộ luật lao động 2019 có hiệu lực đã không còn hợp đồng lao động thời vụ. Thay vào đó là mọi quan hệ lao động dưới 36 tháng, đều phải ký hợp đồng lao động (HĐLĐ) xác định thời hạn. Thậm chí cả những công việc chỉ thực hiện trong thời gian một vài tháng. 1. Hợp đồng lao động thời vụ là gì? Hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng. Theo điều điều 20 Bộ luật Lao động 2019 không còn hợp đồng lao động thời vụ thay vào đó là các loại HĐLĐ như sau: -  Không xác định thời hạn: hai bên không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực HĐLĐ. - Xác định thời hạn: hai bên sẽ xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực HĐLĐ nhưng không quá 36 tháng tính từ thời điểm HĐLĐ có hiệu lực. >>> Xem thêm: Phần mềm đánh giá nhân viên – Hoạch định nhân tài 2. Không còn hợp đồng lao động thời vụ ai sẽ được lợi a. Đối với người sử dụng lao động (NSDLĐ) Giúp doanh nghiệp Có thể đáp ứng nguồn lực ngắn hạn, đảm bảo ổn định cho ho

Xây dựng một quy trình đào tạo nguồn nhân lực hiệu quả?

Hình ảnh
 Nguồn nhân lực được coi là chiến lược quan trọng, là đòn bẩy trong quá trình phát triển của mọi doanh nghiệp. Do đó, doanh nghiệp nên chuẩn bị cho mình một quy trình đào tạo nguồn nhân lực phù hợp. Nhằm tạo ra một đội ngũ nhân lực chuyên nghiệp và hữu ích. A. Bạn biết gì về đào tạo? Đào tạo là giảng dạy, truyền đạt các kỹ năng, kiến thức liên quan đến một lĩnh vực cụ thể nào đó. Nhằm giúp người học lĩnh hội nắm vững kiến thức, kỹ năng một cách có hệ thống.  Còn đào tạo nhân sự thì như thế nào? Đào tạo nhân sự cũng là 1 hình thức bổ sung thêm kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ và kỹ năng trên nền tảng kiến thức nhân viên có sẵn. Nhằm mục đích là nâng cao chất lượng, đảm bảo nguồn nhân sự đáp ứng nhu cầu phát triển của doanh nghiệp. Xem thêm: Xây dựng kế hoạch đào tạo nhân sự trong doanh nghiệp B. Quy trình đào tạo nguồn lực tại doanh nghiệp 1. Phân tích- Analysis (môi trường bên trong và bên ngoài, SWOT…) Quá trình phân tích nguồn nhân lực bao gồm: thẩm định, lượng định, đánh giá nhu cầu

Quy trình sa thải nhân viên tại doanh nghiệp theo quy định pháp luật

Hình ảnh
  Quy trình sa thải nhân viên tại doanh nghiệp theo quy định của pháp luật thực hiện như thế nào, và trong trường hợp nào thì người lao động bị doanh nghiệp sa thải. Cùng tìm hiểu bài viết sau để biết thêm thông tin. 1.        Những trường hợp nào người lao động bị sa thải đúng luật Từ ngày 1/1/2021 Bộ luật lao động 2019 bắt đầu có hiệu lực, bộ luật có nhiều điều chỉnh thay đổi về các quyền và lợi ích của người sử dụng lao động (NSDLĐ) và người lao động (NLĐ). Trong đó có nội dung liên quan đến việc NSDLĐ được sa thải NLĐ. Cụ thể tại điều 125 bộ luật lao động 2019 đã đề cập đến các trường hợp NSDLĐ được sa thải NLĐ, được tóm tắt lại như sau: - NLĐ tự ý tự ý bỏ việc 05 ngày cộng dồn trong thời hạn 30 ngày hoặc 20 ngày cộng dồn trong thời hạn 365 ngày tính từ ngày đầu tiên tự ý bỏ việc mà ko có lý do chính đáng. - NLĐ có các hành vi trộm cắp, tham ô, đánh bạc, sử dụng chất cấm, cố ý gây thương tích tại nơi làm việc - NLĐ có hành vi gây đe dọa gây thiệt hại đặc biệt nghiêm trọ